Hóa đơn điện tử theo Thông tư 78 có gì khác so với hóa đơn điện tử theo thông tư 32
1. Lộ trình triển khai
Thông tư 78/2021/TT-BTC ban hành ngày 17/9/2021 và có hiệu lực từ ngày 01/7/2022. Thông tư 78 được ban hành với mục đích quy định rõ một số điều khoản tại Luật quản lý thuế 2021 và nghị định 123/2020/NĐ-CP của Chính Phủ.
Thông tư 78/2021/TT-BTC đã quy định chi tiết về thời hạn sử dụng hóa đơn điện tử. Theo đó, việc triển khai HĐĐT theo nghị định 123/2020/NĐ-CP sẽ được chia thành 2 giai đoạn:
– Giai đoạn 1: Áp dụng 6 tỉnh đầu tiên bao gồm Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Quảng Ninh, Hải Phòng, Phú Thọ và Bình Định bắt đầu từ tháng 10/11/2021 đến tháng 31/03/2022
– Giai đoạn 2: Áp dụng cho 57 tỉnh thành còn lại từ tháng 01/04/2022 – 30/06/2022
2.Trình tự thực hiện chuyển đổi từ TT32 sang TT78
Bước 1: Thực hiện đăng ký áp dụng hóa đơn điện tử
– NNT liên hệ ngay với các Công ty cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử (khuyến nghị sử dụng giải pháp ứng dụng hóa đơn điện tử của các đơn vị phối hợp triển khai với Cục thuế TP.Hồ Chí Minh được đăng tải trên website https://hcmtax.gov.vn)
– Lập Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử theo Mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
– Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế tiếp nhận Tờ khai ghi trên thông báo này, cơ quan thuế sẽ ban hành thông báo Mẫu số 01/TB-ĐKĐT về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký của Doanh nghiệp. Trường hợp không chấp nhận, cơ quan thuế nêu lý do không chấp nhận.
Bước 2: Xử lý hóa đơn theo quy định trước đây còn tồn
Kể từ thời điểm cơ quan thuế chấp nhận tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử theo Thông báo Mẫu số 01/TB-ĐKTĐ
– Thông báo kết quả hủy hóa đơn (TB03/AC) và Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (BC26/AC) theo các quy định trước đây với số tồn bằng 0 đến cơ quan thuế theo hình thức điện tử.
Lưu ý: Khi gửi Thông báo kết quả hủy hóa đơn theo mẫu TB03/AC đến cơ quan thuế, NNT phải ghi đầy đủ thông tin tại chỉ tiêu “Phương pháp hủy hóa đơn”, ví dụ:
+Đối với hóa đơn giấy, ghi: cắt góc
+Đối với hóa đơn điện tử, ghi: hủy điện tử
+Đối với hóa đơn tự in, ghi: hủy trên phần mềm.
Bước 3: Liên hệ lại với nhà cung cấp phần mềm hóa đơn
– Khóa mẫu số hóa đơn theo Thông Tư 32
– Mở mẫu số hóa đơn theo Thông Tư 78
So sánh điểm khác biệt thông tư 32/2011/TT-BTC và Thông tư 78/TT-BTC
STT | NỘI DUNG | Theo Thông tư 32/2011/TT-BTC | Theo Thông tư 78/2021/TT-BTC |
1 | Dữ liệu HĐĐT | Không đồng bộ lên Cơ quan thuế | Đồng bộ lên Cơ quan Thuế ngay trong ngày xuất và gửi hóa đơn cho người mua. |
2 | Đăng ký thông báo phát hành hóa đơn | Phải làm thông báo phát hành hóa đơn kèm theo mẫu và dãy số hóa đơn đăng ký | -Chỉ cần Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử với cơ quan thuế (Đơn đăng ký ký số gửi điện tử) -Ký hiệu và mẫu số tự động tham chiếu theo quy định. Số hóa đơn bắt đầu từ 1 cho đến 99.999.999 trong năm. Sang năm bắt đầu lại từ 1. |
3 | Mẫu hóa đơn | Bắt buộc đăng ký mẫu hóa đơn khi đăng ký thông báo phát hành | Không bắt buộc. Mẫu hóa đơn do các đơn vị khởi tạo và chỉ là bản thể hiện của hóa đơn điện tử. |
4 | Sửa thông tin trên mẫu hóa đơn | – Với thông tin bắt buộc (tên, địa chỉ): + Nộp TB04 + Trường hợp đổi CQT quản lý: thì nộp thêm BC26 cho CQT chuyển đi; Bảng kê HĐ chưa sử dụng cho CQT chuyển đến – Với thông tin không bắt buộc: + Nộp mẫu mới đính kèm vào Thông báo phát hành đã nộp cho CQT trước đó | – Với Tên, địa chỉ: + Nộp tờ khai thay đổi thông tin đăng ký cho CQT (Tờ khai ký số gửi điện tử) – Với các thông tin khác: + Có thể tự thay đổi ở mẫu và không cần làm thủ tục gì với CQT |
5 | Chữ ký số dùng để ký hóa đơn | Đơn vị sử dụng chữ ký số sẽ không cần thông báo đến CQT | Phải đăng ký với CQT ký bằng CKS nào (Khai báo tại tờ khai Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử) – Khi gia hạn, thay đổi CKS phải thông báo với CQT (Khai báo tại tờ khai thay đổi thông tin đăng ký) |
6 | Chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy | Có quy định | Không quy định |
7 | CQT rà soát dữ liệu hóa đơn và yêu cầu giải trình nếu phát hiện nghi vấn sai sót | Chưa quy định | Có quy định. Khi nhận được thông báo của CQT, đơn vị phải gửi thông báo hóa đơn sai sót cho CQT |
8 | Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (BC26/AC) | Bắt buộc hằng Tháng, Quý | Không còn quy định báo cáo |
XỬ LÝ HÓA ĐƠN SAI SÓT
THÔNG TƯ 32:
TH1: HĐ chưa kê khai thuế, chưa gửi người Mua
– Hủy hóa đơn sai và lập hóa đơn mới
TH2: HĐ chưa kê khai thuế, đã gửi người Mua
– Bên Bán và Bên Mua xác nhận sai sót và đồng ý hủy hóa đơn điện tử đã lập sai
– Bên Bán thực hiện lập hóa đơn điện tử mới đúng theo quy định để gửi cho người Mua, trên hóa đơn điện tử mới phải có dòng chữ “hóa đơn này thay thế cho hóa đơn số,..ký hiệu, gửi ngày tháng năm”
TH3: HĐ đã kê khai thuế, chỉ sai tên, địa chỉ người Mua
– Lập biên bản điều chỉnh hóa đơn
TH4: HĐ đã kê khai thuế, sai các thông tin mã số thuế, tên hàng hóa, dịch vụ, ngày tháng,..
B1: Lập biên bản điều chỉnh hóa đơn (2 bên ký xác nhận sai sót)
B2: Bên Bán lập hóa đơn điều chỉnh nội dung đã ghi sai thành nội dung đúng
TH5: HĐ đã kê khai thuế, sai các thông tin số lượng, đơn giá, thành tiền, thuế suất, tiền thuế, cộng tiền hàng, tổng thanh toán
B1: Lập biên bản điều chỉnh hóa đơn (2 bên ký xác nhận sai sót)
B2: Bên Bán lập hóa đơn điều chỉnh tăng hoặc giảm ghi rõ điều chỉnh (tăng, giảm) số lượng hàng hóa, giá bán, thuế suất, tiền thuế GTGT cho hóa đơn điện tử số.., ký hiệu..
THÔNG TƯ 78: Không căn cứ vào kê khai thuế hay chưa. Người sử dụng có thể lựa chọn thực hiện thay thế hay điều chỉnh hóa đơn. Cụ thể như sau:
TH1: Chưa gửi cho người Mua (nhưng đã được cấp mã)
B1: Thông báo cho cơ quan thuế theo Mẫu 04/SS-HĐĐT v/v hủy HĐĐT
B2: Lập HĐĐT mới gửi cho cơ quan thuế để xin cấp mã mới và CQT hủy hóa đơn đã cấp mã lần trước trên hệ thống
B3: Gửi lại HĐ đúng cho người Mua
TH2: Đã gửi cho người Mua (Nhưng sai sót thông tin không quan trọng như tên, địa chỉ…)
B1: Thông báo cho người Mua về việc HĐ sai sót này
B2: Thông báo cho cơ quan thuế theo Mẫu 04/SS-HĐĐT v/v sai sót thông tin này
B3: Không phải lập lại HĐĐT
B4: Gửi cho người Mua kết quả đã thông báo cho cơ thuế về sai sót
TH3: Đã gửi cho người Mua (Nhưng sai sót thông tin quan trọng như MST, số tiền, hàng hóa…)
B1: Người Mua và người Bán lập Biên bản thỏa thuận ghi rõ nội dung sai sót
B2: Thông báo cho cơ quan thuế theo Mẫu 04/SS-HĐĐT v/v sai sót thông tin này và CQT hủy hóa đơn đã cấp mã lần trước trên hệ thống
B3: Lập lại HĐĐT mới thay thế có dòng chữ ” Thay thế cho HĐ mẫu số… ký hiệu…số…ngày…ngày tháng năm” gửi cho CQT để cấp mã
B4: Gửi lại HĐ đúng cho người Mua
=> Lưu ý: Trường hợp HĐ đã xử lý theo hình thức điều chỉnh hoặc thay thế, sau đó lại phát hiện HĐ tiếp tục có sai sót thì các lần xử lý tiếp theo sẽ thực hiện theo hình thức đã áp dụng khi xử lý sai sót lần đầu.
TH4: Cơ quan thuế phát hiện HĐ đã được cấp mã có sai sót:
– CQT thông báo cho người Bán theo Mẫu 01/TB-RSĐT để người Bán kiểm tra sai sót
– Trong thời gian 2 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của CQT người bán thực hiện các bước theo trường hợp 1/2/3)
TH5: Điều chỉnh hóa đơn của Thông tư 32 khi đã chuyển đổi theo Thông tư 78
B1: Thông báo cho cơ quan thuế theo Mẫu 04/SS-HĐĐT
B2: Lập HĐĐT thay thế gửi cho cơ quan thuế để xin cấp mã mới
B3: Gửi lại HĐĐT thay thế Thông tư 78 cho người Mua
* Lưu ý:
– Khi gửi Mẫu 04/SS-HĐĐT cho cơ quan Thuế thì cần có sự phê duyệt của cán bộ Thuế (không phải hệ thống tự động duyệt)
– Hạn chậm nhất gửi Mẫu 04/SS-HĐĐT đến cơ quan Thuế là ngày cuối cùng kỳ kê khai tờ khai Thuế GTGT
Trên đây là một số điểm khác biệt người nộp thuế cần lưu ý trong quá trình áp dụng hóa đơn điện tử theo thông tư 78/2021/TT-BTC. Thông tư 78 sẽ có hiệu lực vào ngày 01/7/2022. Vì thế, ngay từ bây giờ, các doanh nghiệp cần chuẩn bị để kịp thời chuyển đổi, sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định pháp luật.
Mai Trinh
1 2 3 4 5 | |
Gởi Huỷ |