fbpx

Tạm ngừng kinh doanh theo quy định của luật doanh nghiệp 2020

Do tình hình dịch Covid ngày càng diễn biến phức tạp trong thời gian gần đây, nhiều doanh nghiệp không có phương án hoạt động phù hợp nên phải tiến hành thủ tục tạm ngừng kinh doanh để chờ nền kinh tế hồi phục trở lại. Vì vậy, bài viết dưới đây sẽ giải đáp các vấn đề pháp lý mà doanh nghiệp cần nắm khi tạm ngừng kinh doanh trong năm 2021.

 

  1. Khái niệm và thời hạn tạm ngừng kinh doanh 

Khái niệm: Tạm ngừng kinh doanh là việc Doanh nghiệp tạm thời không thực hiện hoạt động sản xuất – kinh doanh của mình trong một khoảng thời gian nhất định. Có nghĩa là Doanh nghiệp sẽ không được phép ký kết hợp đồng, tham gia đấu thầu, không được xuất hóa đơn hay có bất kỳ hoạt động nào khác trong suốt thời gian tạm ngừng kinh doanh.

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp không được quá 01 năm/một lần thông báo. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh.

Khi hết thời hạn tạm ngừng, Doanh nghiệp phải hoạt động trở lại.

 

  1. Chủ thể tiến hành tạm ngừng kinh doanh

Doanh nghiệp gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh đến phòng đăng ký kinh doanh nếu có nhu cầu hoặc 

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong các trường hợp:

    • Tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;
    • Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;

 

  1. Hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh

Hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh bao gồm:

    • Thông báo tạm ngừng kinh doanh (phụ lục II-19 Ban hành kèm theo thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
    • Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.
    • Văn bản ủy quyền cho cá nhân nộp hồ sơ và giấy tờ pháp lý sao y, công chứng của cá nhân đó (trong trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của Công ty)

 

  1. Trình tự, thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh

Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đầy đủ như trên nộp tại phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.

Bước 2: Phòng đăng ký kinh doanh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc và trao giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả cho doanh nghiệp.

Bước 3: Phòng đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp là “tạm ngừng kinh doanh” trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và gửi giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh bản giấy cho doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

    • Phòng đăng ký kinh doanh ra thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài trong Trường hợp Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài nhưng không đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật.
    • Nếu doanh nghiệp không tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 216 Luật Doanh nghiệp.

 

  1. Những lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh

    • Doanh nghiệp có thể tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo bằng cách gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo
    • Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; Tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
    • Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
    • Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.
    • Trường hợp doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và tình trạng của tất cả các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh. 
    • Sau khi doanh nghiệp hoàn thành thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại phòng đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải tiến hành nộp báo cáo tạm ngừng tại chi cục thuế quản lý doanh nghiệp

 

Lê Huyền – Phòng pháp lý

GỌI NGAY

1
2
3
4
5
Gởi
     
Huỷ

Tạo một đánh giá mới

Dịch vụ Sao vàng

Đánh giá chất lượng

0 đánh giá

BÌNH LUẬN - HỎI ĐÁP

guest
0 Bình luận
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận